Thuế môn bài là gì? Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2024 mới nhất

Thuế môn bài là gì là quy định cơ bản chủ doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần hiểu để thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Đây là mức lệ phí cần đóng hằng nằm, tùy thuộc hoạt động của đơn vị mà phí có sự khác biệt (chia theo bậc). Bài viết sẽ tổng hợp thông tin về khái niệm, mức nộp, thủ tục đóng thuế môn bài và các quy định khác liên quan.

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là loại thuế trực thu đóng định kỳ hàng năm cho cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể khi ra sản xuất, kinh doanh. Thuế này dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể. Mức thu thuế môn bài có sự khác biệt giữa các doanh nghiệp và được xem như một loại lệ phí để được tiếp tục kinh doanh và sản xuất.

Trước đây, lệ phí môn bài được gọi là thuế môn bài, tuy nhiên từ ngày 1/1/2017 theo Luật phí và lệ phí 2015, Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì thuế môn bài được thay bằng lệ phí môn bài. Do đó, lệ phí môn bài 2024 với thuế môn bài 2024 là một.

thuế môn bài là gì
Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài 

Bậc thuế môn bài – Mức nộp thuế môn bài 2024

Tùy thuộc tổ chức, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nào, Chính phủ có quy định cụ thể về khoản tiền lệ phí môn bài cần đóng. Bậc thuế và mức nộp chi tiết như sau:

1/ Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài (hay còn gọi là thuế môn bài) đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tưMức thuế môn bài cả nămBậc
Trên 10 tỷ đồng3 triệu đồng/năm1
Từ 10 tỷ đồng trở xuống2 triệu đồng/năm2
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1 triệu đồng/năm3

Lưu ý: Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập cho doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác (kể từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

2/ Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020, miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chính vì vậy, các hộ kinh doanh thành lập trước ngày 01/01/2024 đã được miễn lệ phí môn bài trong năm 2023. Từ năm 2024 (năm hoạt động thứ hai trở đi), căn cứ Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có mức thu lệ phí môn bài như sau:

Doanh thuMức thuế môn bài cả nămBậc
500 triệu đồng/năm1 triệu đồng/năm
300 đến 500 triệu đồng/năm500 ngàn đồng/năm2
100 đến 300 triệu đồng/năm300 ngàn đồng/năm3

Trường hợp các cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được miễn lệ phí môn bài sau:

  • Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
  • Hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Hoạt động các lĩnh vực như sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy – hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.

3/ Đối với văn phòng đại diện

Mục 6, Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định Văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài tùy trường hợp. Việc nộp lệ phí môn bài của văn phòng đại diện được chia thành 02 trường hợp:

  • Nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài.
  • Nếu không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Theo điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện là 01 triệu/năm (trường hợp thành lập vào 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm).

Hạch toán thuế môn bài năm 2024 khi nộp tờ khai

Khi nộp tờ khai thuế môn bài, cần hạch toán thuế môn bài sau khi đã nộp tờ khai thuế. Để biết cách hạch toán thuế môn bài cần xác định doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hay Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Để kiểm tra chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng cần xác định quy mô doanh nghiệp:

  • Thông tư 133: Sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Thông tư 200: Sử dụng cho cả doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ.

Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:

  • Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí (Điều 92)
  • Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác (Điều 52)

Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

  • Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Điều 64)
  • Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác (Điều 41).
thuế môn bài là gì
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài 2024

Theo khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (thuế môn bài) được quy định như sau:

1/ Doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh: nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì doanh nghiệp nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. Theo đó, doanh nghiệp nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài một lần trong suốt quá trình hoạt động và chỉ phải nộp lại hồ sơ khai lệ phí môn bài khi có thay đổi về vốn.

2/ Hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài 2024

Căn cứ điểm k, Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (thuế môn bài) được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Riêng đối với trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có địa bàn cấp tỉnh khác với nơi có trụ sở chính: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Thời gian nộp thuế môn bài năm 2024

Theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, lệ phí môn bài được nộp định kỳ hằng năm, cụ thể như sau:

1/ Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

2/ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

2/ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
thuế môn bài là gì
Thời gian nộp thuế môn bài theo quy định của pháp luật

Cách nộp thuế môn bài năm 2024

Có hai cách để nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:

  • Nộp thuế môn bài trực tiếp tại các địa điểm, cơ quan nhà nước như: Kho bạc, ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, dịch vụ khác hay các cơ quan quản lý thuế trực tiếp, tổ chức được ủy nhiệm thuế môn bài…
  • Nộp thuế môn bài gián tiếp qua mạng tại website của tổng cục thuế tại đây. Ở đây, bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn là có thể tiến hành nộp thuế dễ dàng, nhanh chóng.

Nộp thuế môn bài theo 2 cách trực tiếp hoặc gián tiếp

Trường hợp chưa nắm rõ quy trình, thủ tục nộp lệ phí môn bài, bạn có thể liên hệ Taybaclaw để được tư vấn thông tin chi tiết.

Xử lý vi phạm khi nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài và thuế môn bài trễ

Từ những phần vừa trình bày trên, chắc chắn chúng ta đã hiểu thuế môn bài là gì và những quy định trong việc đóng thuế môn bài. Nhưng, nếu bạn không nộp hoặc chậm trễ sẽ phải chịu phạt theo đúng quy định của pháp luật tại thông tư 166/2013 và 130/2016 của bộ tài chính.

Nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài trễ

1/ Phạt cảnh cáo: Nộp hồ sơ trễ từ 1 đến 5 ngày, phạt cảnh cáo với điều kiện có tình tiết, giải trình lý do giảm nhẹ.

2/ Phạt tiền: 

  • 2 triệu – 5 triệu đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.
  • 5 triệu – 8 triệu đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày.
  • 8 triệu – 15 triệu đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.
  • 15 triệu – 25 triệu đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Nộp thuế môn bài trễ

Tùy số ngày doanh nghiệp nộp trễ, số tiền cần nộp phạt sẽ có sự khác biệt. Vì vậy, bạn nên ghi nhớ/đặt lịch hẹn để tránh vi phạm dẫn đến bị xử lý theo chế tài này:

  • Ngày 1 – ngày 10: từ 400.000 – 1 triệu đồng/lần.
  • 10 ngày – 20 ngày: 800.000 – 2 triệu đồng.
  • 20 ngày – 1 tháng : 1,2 triệu đồng – 3 triệu đồng.
  • 30 ngày trở lên – 90 ngày: 1,6 triệu – 5 triệu đồng.

Ngoài ra, nếu thời gian chậm nộp nhiều hơn các ngày quy định trên, thì mức phạt được tính theo công thức: 

Số tiền phạt nộp chậm = Mức lệ phí môn bài x 0,03% x số ngày chậm nộp

Phạt tiền nếu nộp thuế môn bài trễ

Thuế môn bài là gì và các vấn đề liên quan đến thuế môn bài đã được giải đáp trong bài viết trên. Tìm hiểu rõ và đầy đủ về thuế môn bài giúp các tổ chức cá nhân nắm rõ được quyền và nghĩa vụ đóng thuế môn bài.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *